Theo quy định, bằng lái xe Hạng B2 được phép lái những loại xe ô tô thông dụng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn không biết bằng lái xe Hạng B2 có lái được xe 3.5 tấn không? Hiểu rõ điều này giúp bạn tránh vi phạm giao thông đường bộ. Hãy xem ngay nội dung được Trung tâm Đào tạo Tay Lái Vàng chia sẻ dưới đây để tìm câu trả lời nhé!
Bằng lái xe Hạng B2 dành cho loại xe nào?
Trước khi lựa chọn thi bằng lái xe, bạn nên biết bằng lái xe Hạng B2 được phép điều khiển những phương tiện nào. Vẫn còn nhiều người mơ hồ về kiến thức này. Chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết để bạn có thông tin chuẩn xác nhất nhé!

Tại Khoản 7, Điều 16, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định về phân hạng giấy phép lái xe Hạng B2 như sau:
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.“
Như vậy, tài xế sở hữu bằng lái xe Hạng B2 sẽ được phép điều khiển những phương tiện sau:
- Ô tô chở người 9 chỗ (kể cả ghế lái).
- Ô tô chuyên dùng có tổng tải trọng thiết kế dưới 3.5 tấn.
- Ô tô tải (kể cả ô tô chuyên dùng) với trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.
- Máy kéo kéo theo một rơ moóc với trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.
Bạn có thể dễ dàng nhận ra, dòng xe ô tô di chuyển hiện nay chủ yếu là xe 04, 05, 07, 09, xe du lịch. Như vậy, số lượng tài xế chọn học bằng lái xe Hạng B2 khá lớn. Dựa vào những thông tin này, bạn có thể quyết định chọn học bằng lái xe Hạng B2 phù hợp với nhu cầu sử dụng xe của bản thân.
Bằng lái xe Hạng B2 có lái được xe 3.5 tấn không?
Vậy, bằng lái xe Hạng B2 có lái được xe 3.5 tấn không? Như đã chia sẻ rõ ở trên, bạn chỉ được sử dụng bằng lái xe Hạng B2 điều khiển xe với tải trọng dưới 3.5 tấn. Với những dòng xe có tải trọng từ 3.5 tấn trở lên sẽ không được phép điều khiển.

Trong trường hợp này, bạn cần hiểu xe có tải trọng bằng hoặc lớn hơn 3.5 tấn sẽ không được phép sử dụng với bằng lái Hạng B2. Tuy nhiên, bạn vẫn được sử dụng bằng Hạng B2 lái xe có tải trọng dưới 3.5 tấn.
Ví dụ:
Bạn sở hữu chiếc Huyndai HD 72. Xe có tải trọng thiết kế là 3.5 tấn. Theo đúng luật thì bạn không được phép lái loại xe này với bằng lái Hạng B2. Tuy nhiên, sau khi cải tiến và đăng kiểm xe chỉ còn 3.05 tấn hoặc nhỏ hơn thì bạn vẫn có thể sử dụng.
Dùng bằng lái xe Hạng B2 lái xe 3.5 tấn bị phạt như thế nào?
Khi tham gia giao thông, bạn cần phải chú ý đến luật an toàn giao thông để tránh bị phạt. Nếu sử dụng bằng lái xe Hạng B2 điều khiển xe có tải trọng 3.5 tấn trở lên sẽ bị phạt theo quy định.

Cụ thể, Điểm a, Khoản 8, Điều 21 và Điểm i, Khoản 1, Điều 82, Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về mức phạt như sau:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;”
“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này và phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính:
i) Khoản 1; điểm a, điểm c khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8 Điều 21;”
Như vậy, khi sử dụng bằng lái xe Hạng B2 điều khiển xe có tải trọng 3.5 tấn sẽ bị phạt từ 4 triệu đến 6 triệu đồng. Đối với phương tiện di chuyển cũng sẽ bị tạm giữ 7 ngày.
Trường hợp bạn sử dụng xe của công ty, doanh nghiệp hoặc mượn của người khác thì chủ phương tiện cũng sẽ bị phạt. Theo đó, chủ phương tiện sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điểm h, Khoản 8, Điều 30 và Khoản 1, Điều 58, Nghị định 100/2019/NĐ-CP:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
h) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 58 (đối với xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô), khoản 1 Điều 62 (đối với xe máy chuyên dùng) của Luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng);”
“Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái“.
Như vậy, khi công ty, doanh nghiệp giao xe cho người không có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển xe bị phạt đến 12 triệu đồng.Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc bằng lái xe Hạng B2 có lái được xe 3.5 tấn không. Hy vọng bạn có thể nắm rõ những quy định về bằng lái xe Hạng B2 để tránh bị xử phạt khi tham gia giao thông.
Xem thêm:
- Thời Gian Học Bằng Lái Xe Hạng B2 Mất Bao Lâu? Lý Thuyết & Thực Hành
- Phần mềm thi thử lý thuyết hạng B2 trên máy tính đầy đủ